8. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Cơ quan ban hành UBND Tỉnh Đăk Nông
Số hồ sơ 1
Lĩnh vực Lĩnh vực Công thương , Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan trực tiếp thực hiện Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. - Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
1 Chưa cập nhật Mức phí thẩm định: - Tại thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh. - Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): 600.000 đồng/điểm kinh doanh. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: - Tại thị xã: 200.000 đồng/giấy. - Tại các khu vực khác (các huyện, thị trấn, xã, khu vực ngoài thị xã): 100.000 đồng/giấy.
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

- Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – UBND cấp huyện;


- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ chuyển cho Phòng Công thương;

- Phòng Công Thương tiếp nhận và kiểm tra và hồ sơ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; 

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: + Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC