Cơ quan ban hành | UBND Tỉnh Đăk Nông | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | 2 | |||
Lĩnh vực | Lao động - Thương binh và Xã hội , Lĩnh vực Người có công | |||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
|||
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc | |||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | ||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Quyết định cấp có thẩm quyền. | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 3. Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ. 4. Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. | |||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến qui định tại mục 5.2, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân huyện. Bước 2. Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra, xét duyệt hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ (kê khai đầy đủ đúng theo qui định): Viết Giấy biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ viết phiếu trả hồ sơ và hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định. Bước 3. Chuyển hồ sơ về phòng Lao động – TB&XH giải quyết. Bước 4. Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, yêu cầu giải trình hoặc bổ sung thông tin liên quan khác, thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ trong vòng không quá 03 ngày kể từ ngày viết trên giấy biên nhận hồ sơ. - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo. Bước 5. Soạn thảo văn bản, lập danh sách, trình lãnh đạo phòng xét duyệt hồ sơ. Bước 6. Kiểm tra nội dung văn bản đề xuất. Nếu đồng ý: ký ban hành văn bản.Nếu không đồng ý: Quay lại bước 4. Bước 7. Lãnh đạo phòng phê duyệt văn bản, danh sách chuyển Sở Lao động – TB&XH xem xét giải quyết, trả kết quả. Bước 8. Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH tiếp nhận kết quả từ bộ phận một cửa Sở LĐ-TB&XH chuyển trả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện. Bước 9. Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân huyện. Bước 10. Thống kê và theo dõi Chuyên viên Phòng LĐ-TB&XH có trách nhiệm thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC. |
---|
Thành phần hồ sơ |
|
|||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | ||||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
---|
Trang Thông Tin Điện Tử Huyện Krông Nô
Đơn vị chủ quản : UBND huyện Krông Nô
Giấy phép sô: 16/GPTTĐT-STTTT, do Sở Thông tin - Truyền thông tỉnh Đắk Nông cấp ngày 03/11/2016 (Được gia hạn lần 1 đến ngày 03/11/2023)
Địa chỉ: Số 12, Võ Văn Kiệt, thị trấn Đăk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông.
Điện thoại: 0261.3584132 - Fax: 0261.3584132
Email: krongno@daknong.gov.vn